Thủ tục chuyển nhượng vốn góp

Đăng ngày
173 lượt xem

THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG VỐN GÓP

Theo quy định của pháp luật, việc chuyển nhượng vốn góp cho các thành viên khác được thực hiện khi chủ sở hữu phần vốn góp có những lý do riêng, không thể tiếp tục thực hiện việc sở hữu phần vốn góp. Tuy nhiên việc chuyển nhượng phần vốn góp cần đáp ứng các tiêu chí và điều kiện nhất định. Luật Gia Cát sẽ trình bày về thủ tục chuyển nhượng vốn góp qua nội dung sau.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

Theo quy định của luật doanh nghiệp 2014, đối với mỗi loại hình doanh nghiệp, khi thực hiện việc chuyển nhượng phần vốn góp cần đáp ứng những điều kiện nhất định. Cụ thể

  1. Đối với Công ty cổ phần:

Các hình thức chuyển nhượng trong công ty cổ phần bao gồm:

  • Mua bán cổ phần:

Cổ phần trong công ty được chuyển nhượng tự do bằng hợp đồng mua bán thông thường hoặc thông qua việc chuyển nhượng trên sàn giao dịch chứng khoán.

Trường hợp cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác không phải là cổ đông sáng lập của công ty cần có sự đồng ý của Đại hội đồng cổ đông.

  • Thừa kế cổ phần:

Trong trường hợp người sở hữu cổ phần chết, người thừa kế theo di chúc hoặc pháp luật trở thành cổ đông công ty. Trừ các trường hợp không có người thừa kế, từ chối nhận di sản, bị truất quyền thừa kế thì áp dụng các quy định của pháp luật về phân chia di sản.

  • Tặng cho cổ phần:

Cổ đông có quyền tặng cho cổ phần của mình trong công ty cho người khác theo nhu cầu. Người nhận cổ phần trở thành cổ đông của của công ty.

LƯU Ý: Người nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho cổ phần không thuộc các trường hợp cấm góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định.

  1. Đối với Công ty TNHH một thành viên:

Công ty TNHH một thành viên là công ty do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu. Do đó khi thực hiện việc chuyển đổi loại hình cần đáp ứng các điều kiện nhất định.

  • Chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp cho một cá nhân, tổ chức khác:

Đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ cổ phần cho một cá nhân, tổ chức khác, doanh nghiệp cần thực hiện việc thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp theo quy định.

Cá nhân, tổ chức nhận phần vốn góp trở thành chủ sở hữu của công ty kể từ khi có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

  • Chuyển nhượng một phần vốn góp cho cá nhân, tổ chức khác:

Trường hợp chủ sở hữu Công ty TNHH một thành viên thực hiện việc chuyển một phần cổ phần cho cá nhân, tổ chức khác, công ty phải thực hiện việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang hình thức Công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.

  1. Đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên:

Đối với công ty TNHH hữu hạn hai thành viên trở lên, việc chuyển nhượng cổ phần của thành viên công ty cho các đối tượng khác cần đảm bảo các yêu cầu nhất định. Bao gồm:

  • Chuyển nhượng phần vốn góp: Việc chuyển nhượng phần vốn góp được thực hiện khi đảm bảo các điều kiện
  • Đã thực hiện việc yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp trong thời hạn 15 ngày kể từ khi thành viên đó không tán thành nghị quyết của Hội đồng thành viên
  • Sau khi yêu cầu mà công ty không mua hoặc mua không hết, phải thực hiện việc chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại trong công ty.

Sau 30 ngày kể từ ngày thực hiện việc chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại trong công ty. Thành viên được thực hiện việc chào bán phần vồn đó cho các đối tượng không phải là thành viên công ty.

  • Thừa kế: Trường hợp thành viên sở hữu phần vốn góp chết.
  • Người thừa kế trở thành thành viên công ty
  • Người thừa kế không muốn hoặc không đủ điều kiện trở thành thành viên công ty thì phần vốn góp được công ty mua lại hoặc chuyển nhượng theo quy định
  • Tặng cho phần vốn góp: Trường hợp thành viên được tặng cho trong phạm vi hàng thừa kế 3 đời với người tặng cho thì đương nhiên trở thành thành viên. Ngoài phạm vi này chỉ được là thành viên khi có sự đồng ý của hội đồng thành viên.
  1. Công ty hợp danh
  • Đối với thành viên hợp danh: Không được chuyển phần vốn góp của mình cho người khác trừ trưởng hợp được các thành viên khác đồng ý.
  • Đối với thành viên góp vốn: Được tự do chuyển nhượng

THỦ TỤC THỰC HIỆN

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
  1. Công ty cổ phần: Việc chuyển nhượng được thực hiện tự do nhưng phải thể hiện việc chuyển nhượng cổ phần bằng văn bản. Trường hợp chuyển nhượng trên sàn chứng khoán cần tuần thủ các quy định của luật chứng khoán.

Việc chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần được thực hiện mà không cần thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh.

  1. Công ty TNHH một thành viên:
  • Trường hợp chuyển đổi toàn bộ phần vốn góp cho thành viên khác:

Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

  • Giấy đề nghịđăng kýdoanh nghiệp;
  • Danh sách thành viên và Giấy tờ được chứng thực;
  • Hợp đồngchuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặcthỏa thuận góp vốn đầu tư.
  • Trường hợp chuyển đổi một phần vốn góp cho thành viên khác doanh nghiệp cần thực hiện việc chuyển đổi loại hình:

Hồ sơ chuyển Công ty TNHH một thành viên sang công ty cổ phần:

  • Giấy đề nghịđăng kýdoanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định
  • Quyết định về việc chuyển đổi công ty của Chủ sở hữu công ty
  • Biên bản họp của Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đông cổ đông.
  • Danh sách thành viên và Giấy tờ được chứng thực
  • Hợp đồngchuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặcthỏa thuận góp vốn đầu tư.

Hồ sơ chuyển Công ty TNHH một thành viên sang Công ty TNHH hai thành viên:

  • Điều lệ công ty sau chuyển đổi
  • Danh sách thành viên
  • Giấy tờ được chứng thực
  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho đối vớitrường hợpchủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho cá nhân hoặc tổ chức khác;
  • Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp đối với trường hợp công ty huy động thêm vốn góp từ cá nhân hoặc tổ chức khác.
  1. Công ty TNHH hai thành viên trở lên.

Đối với trường hợp chuyển đổi phần vốn góp cho thành viên khác. Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
  • Biên bản họp hội đồng thành viên;
  • Quyết định của hội đồng thành viên;
  • Danh sách thành viên và giấy tờ chứng thực;
  • Hợp đồng chuyển nhượng, biên bản thanh lý;
  • Quyết định góp vốn đối với của tổ chức nhận chuyển nhượng.
  1. Công ty Hợp danh

Đối với trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp của công ty hợp danh. Hồ sơ cần chuẩn bị tương tự như đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên.

  • Bước 2. Nộp hồ sơ:

Đối với trường hợp chuyển đổi phần vốn góp của Công ty TNHH, Thành viên hợp danh Công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân cần thực hiện việc nộp hồ sơ. Cụ thể

  • Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư.
  • Phương thức nộp: Hiện nay, có hai hình thức nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm:
  • Nộp hồ sơ trực tiếp: Cá nhân có nhu cầu thành lập nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa của Phòng đăng ký kinh doanh.
  • Nộp hồ sơ qua mạng; Hiện nay, các phòng Đăng ký kinh doanh đã triển khai việc nộp hồ sơ qua mạng nhằm tiết kiệm thời gian và giảm chi phí. Khách hàng có thể thực hiện việc nộp hồ sơ qua mạng theo hướng dẫn của Sở kế hoạch đầu tư.
  • Thời gian tiếp nhận và giải quyết: 3-5 ngày làm việc.
  • Bước 3: Trả hồ sơ và nhận kết quả.

Khi đến ngày trả kết quả, cá nhân là đại diện doanh nghiệp nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận một cửa của Phòng đăng ký kinh doanh. Trường hợp có sai sót trong hồ sơ sẽ có thông báo từ Phòng đăng ký kinh doanh về việc sửa đổi bổ sung.

LƯU Ý: Đối với các trường hợp thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh liên quan đến khai báo thuế, loại hình, con dấu…cần thực hiện việc điều chỉnh theo quy định pháp luật.

Trả lời